Tất tần tật về Học bổng Chính phủ Trung Quốc
3724
Views

Học bổng Chính phủ Trung Quốc (tiếng Trung: 中国政府奖学金, tiếng Anh: Chinese Government Scholarship) hay được gọi tắt là CSC.  

Để trau dồi sự hiểu biết lẫn nhau và gia tăng tình hữu nghị giữa nhân dân Trung Quốc với nhân dân thế giới, đồng thời phát triển giao lưu, hợp tác giữa Trung Quốc với các nước trên các lĩnh vực, Chính phủ Trung Quốc đã thành lập các học bổng hỗ trợ cho các sinh viên, giáo viên và học giả xuất sắc từ trên toàn thế giới để học tập hoặc nghiên cứu tại các trường đại học của Trung Quốc.

Bộ Giáo dục Trung Quốc đã ủy quyền cho Ủy ban quản lý quỹ Học bổng quốc gia  (gọi tắt là “Quỹ du học quốc gia”) chịu trách nhiệm tuyển sinh và quản lý các sinh viên nhận học bổng của chính phủ Trung Quốc.

Hiện có 208 trường đại học tại Trung Quốc đảm nhận nhiệm vụ đào tạo cho những sinh viên nhận học bổng của chính phủ Trung Quốc. Các ngành học bao gồm khoa học, kỹ thuật, nông nghiệp, y học, kinh tế, luật, quản lý, giáo dục, lịch sử, văn học, triết học, nghệ thuật,…

Hôm nay, hy đồng hành cùng Riba Trong bài viết này để tìm hiểu những thông tin chi tiết về học bổng chính phủ Trung Quốc nhé!

Chương trình học bổng chính phủ Trung Quốc

1. Học bổng CSC song phương 

Học bổng toàn phần hoặc học bổng bán phần được trao căn cứ vào những thỏa thuận đã được đồng thuận và những hiệp nghị giao lưu hợp tác giáo dục được ký giữa Trung Quốc và các chính phủ, cơ quan, trường học và các tổ chức có liên quan. Chương trình này cung cấp phù hợp với các thỏa thuận hợp tác và trao đổi giáo dục hoặc sự đồng thuận đạt được giữa Trung Quốc và các chính phủ, tổ chức, trường học và tổ chức quốc tế có liên quan. Chương trình này có thể áp dụng với hệ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ, hệ tiến tu phổ thông và tiến tu cao cấp.

Ứng viên nộp hồ sơ tại bộ phận điều phối du học sinh của nước sở tại.

2.Học bổng Tự chủ tuyển sinh của các trường đại học của Trung Quốc

Học bổng toàn phần được cấp cho các sở giáo dục của một số tỉnh thành phố, khu tự trị ở Trung Quốc, dùng để trực tiếp tuyển chọn những sinh viên trẻ nước ngoài xut sc sang học tập tại Trung Quốc của một số trường đại học  Trung Quốc. Chương trình này chỉ tuyển sinh đại học,  thạc sĩ và tiến sĩ.

Ứng viên nộp hồ sơ cho trường đại học Trung Quốc thực hiện dự án này.

3. Chương trình học bổng Vạn Lý Trường Thành

Học bổng toàn phần được cung cấp bởi UNESCO , dùng cho việc hỗ trợ sinh viên và học giả từ các nước đang phát triển đến học tập và nghiên cứu tại Trung Quốc. Chương trình này chỉ tuyển sinh các hệ tiến tu phổ thông và tiến tu cao cấp.

ng viên nộp hồ sơ cho Ủy ban Quốc gia của UNESCO tại quốc gia nơi tổ chức đó đặt trụ sở.

4. Chương trình trao đổi học sinh Trung Quốc – EU

Học bổng toàn phần được cấp cho học sinh các nước thuộc thành viên EU, để khuyến khích các học sinh các nước thành viên EU đến Trung Quốc học tập và phát triển nghiên cứu, đồng thời tăng cường sự hiểu biết và trao đổi lẫn nhau. Chương trình học bổng này tuyển sinh hệ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ, hệ tiến tu phổ thông và tiến tu cao cấp.

Ứng viên nộp đơn hồ sơ tại Phòng giáo dục và Văn hóa của Đại sứ quán Trung Quc tại EU

5. Chương trình học bổng Trung Quốc – AUN

Học bổng toàn phần được cung cấp bởi Hệ thống các trường đại học ASEAN (AUN) nhằm khuyến khích sinh viên, giáo viên và học giả trẻ từ các nước thành viên ASEAN đến học tập tại Trung Quốc, đồng thời tăng cường hiểu biết và hữu nghị lẫn nhau. Dự án này chỉ tuyển sinh thạc sĩ và tiến sĩ.

Ứng viên nộp hồ sơ vào Ban Thư ký của Tổ chức các trường Đại học ASEAN (AUN).

6. Chương trình học bổng của Diễn đàn đo quốc Thái Bình Dương

Học bổng toàn phần được cung cấp cho sinh viên từ các quốc đảo trong khu vực Thái Bình Dương nhằm khuyến khích và trợ cấp cho sinh viên trẻ từ các quốc gia này sang Trung Quốc học tập. Chương trình này có thể tuyển sinh đại học, thạc sĩ, tiến sĩ, hệ tiến tu phổ thông và tiến tu cao cấp.

Ứng viên nộp hồ sơ cho Ban Thư ký Diễn đàn quốc đảo Thái Bình Dương.

7. Chương trình học bổng của Tổ chức Khí tượng Thế giới

Học bổng toàn phần được cấp bởi Tổ chức Khí tượng Thế giới nhm khuyến khích sinh viên từ khắp nơi trên thế giới quan tâm đến nghiên cứu khoa học khí tượng đến học tập và nghiên cứu tại Trung Quốc. Chương trình này có thể tuyển sinh đại học, thạc sĩ và tiến sĩ.

Ứng viên nộp hồ sơ cho Tổ chức Khí tượng Thế giới.

Các hạng mục tài trợ: Hệ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ, tiến tu Hán ngữ và chuyên ngành

Kỳ hạn trợ cấp:

Bao gồm thời gian học chuyên ngành và khóa học tiếng Trung bổ túc ( khóa học dự bị ). Cụ thể:

1. Hệ Đại học:

  • Thời gian: 4-5 năm
  • Tiếng Trung bổ túc: 1-2 năm
  • Kỳ hạn học bổng: 4-7 năm

2. Hệ Thạc sĩ:

  • Thời gian: 2-3 năm
  • Tiếng Trung bổ túc: 1-2 năm
  • Kỳ hạn học bổng: 2-5 năm

3. Hệ Tiến sĩ:

  • Thời gian: 3-4 năm
  • Tiếng Trung bổ túc: 1-2 năm
  • Kỳ hạn học bổng: 3-6 năm

4. Hệ Tiến tu phổ thông (普通进修生):

  • Thời gian: Trong vòng 1 năm
  • Tiếng Trung bổ túc: Trong vòng 1 năm
  • Kỳ hạn học bổng: Trong vòng 2 năm

5. Hệ tiến tu cao cấp (高级进修):

  • Thời gian: Trong vòng 1 năm
  • Tiếng Trung bổ túc: Trong vòng 1 năm
  • Kỳ hạn học bổng: Trong vòng 2 năm

Ngôn ngữ giảng dạy:

1. Ngôn ngữ giảng dạy cho sinh viên đại học đang học tập tại Trung Quốc theo Học bổng Chính phủ Trung Quốc là tiếng Trung. Trước khi vào học chương trình chuyên ngành của học bổng chính phủ Trung Quốc, sinh viên phải học 1 năm về tiếng Trung và kiến ​​thức nền tại Viện được chỉ định và thông qua kỳ thi sát hạch.

Những người đạt một trong các yêu cầu sau về trình độ ngoại ngữ và trình độ kiến ​​thức cơ bản có thể đăng ký miễn học dự bị: hoàn thành chương trình trung học với ngôn ngữ học là tiếng Trung, kèm theo giấy chứng nhận tốt nghiệp do nhà trường cấp; trình độ tiếng Trung đáp ứng các yêu cầu nhập học đối với giáo dục đại học tại trờng tuyển sinh và đính kèm bản sao kết quả của Bài kiểm tra năng lực tiếng Trung (sau đây gọi là “HSK”) ( HSK có giá trị trong hai năm ).

Hiện tại, các trường cao đẳng và đại học thực hiện giáo dục dự bị đại học ở Trung Quốc theo học bổng của chính phủ Trung Quốc bao gồm 10 trường: Đại học Thiên Tân, Đại học Sư phạm Nam Kinh, Đại học Sơn Đông, Đại học Sư phạm Hoa Trung, Đại học Đng Tế, Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh, Đại học Sư phạm Đông Bắc, Đại học ngoại ngữ số 2 Bắc Kinh, Đại học Sư phạm Thủ đô và Đại học Kinh doanh và Kinh tế Quốc tế.

2. Ngôn ngữ giảng dạy cho sinh viên thạc sĩ và tiến tu tại Trung Quốc thông thường là tiếng Trung, ngoài ra một s trường có thể cung cp các khóa học bằng tiếng Anh cho một số chuyên ngành (để biết chi tiết, vui lòng truy cập http://www.csc.edu.cn/studyinchina hoặc http : //www.campuschina .org xem phần giới thiệu về các trường và chuyên ngành của Trung Quốc);

Ứng viên chọn tiếng Trung làm ngôn ngữ giảng dạy (đối với bằng cử nhân, hệ tiến tu phổ thông, tiến tu cao cấp), phải có trình độ HSK 3 tại thời điểm apply;

Ứng viên chọn tiếng Trung làm ngôn ngữ giảng dạy (đối với hệ thạc sĩ, tiến sĩ), phải có trình độ HSK 4 tại thời điểm apply;

Sinh viên đỗ học bổng chọn tiếng Trung làm ngôn ngữ giảng dạy mà trình độ tiếng Trung không đp ứng yêu cầu học tập chuyên ngành phải tham gia học tiếng Trung trong 1-2 năm học và chỉ có thể bắt đầu học chuyên ngành sau khi đáp ứng các yêu cầu nhập học của trường, nếu không thì sẽ không thể tiếp tục học tập tại Trung Quốc theo học bổng của chính phủ Trung Quốc. Trong đó: 

Những người học khoa học, kỹ thuật, nông nghiệp, y học (tây y), kinh tế, quản lý, luật và nghệ thuật, thời gian học tiếng Trung là một năm học; 

Những người học văn học, lịch sử, triết học và y học (Y học cổ truyền , trung dược), thời gian học tiếng Trung không quá 2 năm.

Trường v chuyên ngành

Hiện có 208 trường đại học tại Trung Quốc đảm nhận việc đào tạo sinh viên nhận học bổng của chính phủ Trung Quốc. Để biết chi tiết, vui lòng truy cập http://www.csc.edu.cn/studyinchina hoặc http://www.campuschina.org để xem giới thiệu về các trường đại học Trung Quốc và chuyên ngành.

中国政府奖学金院校名单(208所)
地区学序号院校名
北京1北京大学
2中国人民大学
3清华大学
4北京交通大学
5北京工业大学
6北京航空航天大学
7北京理工大学
8京科技大学
9北京邮电大学
10北京中医药大学
11北京师范大学
12首都师范大学
13北京外国语大学
14北京第二外国语学院
15首都医科大学
16北京语言大学
17对外经济贸易大
18首都经济贸易大学
19北京体育大学
20中央音乐学院
21中央美学院
22中央学院
23北京电影学院
24北京化工大学
25首都体育学院
26中国农业大学
27中央财经大学
28中国科学院研究生院
(博士生项目)
29外交学院
30中国地质大学
(北京)
31北京林业大学
32中国农业科学院研究生院
33中央民族大学
34华北电力大学
35中政法大学
36中国石油大学
(北京)
37中国传媒大学
38中国音乐学院
天津39南开大学
40天津师范大学
41天津工业大学
42天津理工大学
43天津财经大学
44天津大学
45天津医科大学
46天津中医药大学
47天津外国语学院
48天职业技师范大学
49天津科技大学
上海50复旦大学
复旦大学医学部
51同济大学
52上海通大学
53华东理工大学
54东华大学
55上海中医药大学
56华东师范大学
57上海外国语大学
58上海音乐学院
59上海大学
60上海财经大学
61上师范大学
62上海体育学院
63上海理工大学
64上海海事大学
65华东政法大
66上海对外贸易学院
重庆67重庆大学
68西南大学
69重庆邮电大学
70重庆医科大学
黑龙江71哈尔滨工业大学
72黑龙江大学
73东林业大学
74佳木斯大学
75哈尔滨工程大学
76齐齐哈尔大学
77黑龙江中医药大学
78东北农业大学
79哈尔滨师范大学
吉林80吉林大学
吉大医学院
81东北师范大学
82吉林师范大学
83长春理工大学
84北华大学
85延边大学
辽宁86辽宁大学
87大连医科大学
88大连理工大学
89东北大学
90大连事大学
91中国医科大学
92辽宁师范大学
93沈阳师范大学
94东北财经大学
95大连外国语学院
96沈阳航空航天大学
97辽宁中医药大学
98沈阳工业大学
99沈阳建筑学
100大连交通大学
101辽宁工程技术大学
102辽宁石油化工大学
103沈阳理工大学
104安徽大学
105中国科学技术大学
106安徽农业大学
107安徽师范大学
108合肥工业大学
江苏109南京大学
110东南大学
111河海大学
112江南大学
113南京中医药大学
114中国药科大学
115南京师范大学
116南京理工学
117南京航空航天大学
118苏州大学
119中国矿业大学
120南京农业大学
121南京信息工程大学
122江苏大学
123扬州大学
浙江124浙江大学
125宁波大学
126中国美术学院
127浙江师范大学
128浙江理工大学
129浙江工业大学
130浙江科技学院
131杭州师范大学
132温州医学院
山东133山东大学
134中国海洋大学
135中国石油大学(华东)
136青岛大学
137青岛科技大学
138鲁东大学
139山东师范大学
湖南140湖南大学
141中南大学
142湘潭学
143湖南师范大学
湖北144武汉大学
145华中科技大学
146中国地质大学
147华中师范大学
148武汉理工大学
149中南财经政法大学
150华中农业大学
广东151华南农业大学
152华南理工大学
153中山大学
(医学院为原中山医科大学)
154广州中医药大学
155南方医科大学
156汕头大学
157华南师范大学
158广东外语外贸大学
西159广西师范大学
160广西大学
161广西医科大学
162广西民族大学
福建163厦门大学
164福建师范大学
165福建农林大学
166福建医科大学
四川167西南交通大学
168四川大学
169西南财经大学
170电子科技大学
171成都中医药大学
陕西172西北工业大学
173西北农林科技大学
174西安交通大学
175长安大学
(原西安公路交通大学)
176西安外国语大学
177陕西师范大学
178西安石油大学
179西安电子科技大学
甘肃180西北师范大学
181兰州大学
182兰州交通大学
183兰州理工大学
江西184南昌大学
185景德镇陶瓷学院
186江西师范大学
187南昌航空大学
云南188昆明理工大学
189云南师范大学
190云南大学
191云南财经大学
192昆明医学院
193云南民族大学
新疆194石河子大学
195新疆师范大学
196新疆大学
197新疆医科大学
贵州198贵州大学
内蒙古199内蒙古农业大学
200内蒙古大学
201内蒙古师范大学
202内蒙古工业大学
河南203郑州大学
河北204河北工业大学
205河北大学
206燕山大学
宁夏207宁夏大学
海南208海南大学
Nguồn: https://www.gov.cn/banshi/2012-11/20/content_2270916.htm

Chính sách học bổng chính phủ Trung Quốc

– Hệ đại học: xem tại đây

– Hệ thạc sĩ và tiến tu phổ phông: xem tại đây

– Hệ tiến sĩ và tiến tu cao cấp: xem tại đây

Chú ý:

  • Loại 1 bao gồm các ngành: Triết học, Kinh tế, Luật, Giáo dục, Văn học ( trừ các ngành về Văn nghệ), Lịch sử, Quản trị học;
  • Loại 2 bao gồm: Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật, Nông nghiệp; Loại 3 gồm: Văn học ( văn nghệ), Y học.

1. Học bổng toàn phần

Học phí:

  • Bao gồm chi phí đào tạo, quản lý sinh viên nhận học bổng và tổ chức hoặc hỗ trợ sinh viên thực hiện các hoạt động trải nghiệm văn hóa, tham quan, liên hoan và các hoạt động khác.
  • Học phí sẽ do nhà trường sử dụng chung.

Phí ký túc xá:

  • Được miễn phí ký túc xá hoặc phí này sẽ được nhà trường chi trả bằng tiền mặt của học bổng chính phủ Trung Quốc. Phí ký túc xá do nhà trường sử dụng chung.
  • Học sinh ở trong ký túc của nhà trường theo quy định, do nhà trường chi trả phí ký túc, thông thường là phòng đôi; nếu thông qua phê chuẩn của trường học, có thể lựa chọn ở nhà thuê ngoài trường học, trường hợp này có thể nhận được phí ký túc xá theo tháng hoặc theo quý do trường phát.
  • Tiêu chuẩn như sau: hệ Đại học (dự bị), Thạc sĩ ( tiến tu phổ thông): 700 tệ/tháng;  hệ Tiến sĩ (tiến tu cao cấp): 1000 tệ/tháng.

Phí sinh hoạt, tiêu chuẩn như sau:

  • Hệ đại học: 2500 tệ/tháng
  • Thạc sĩ và tiến tu phổ thông: 3000 tệ/tháng
  • Tin sĩ và tiến tu cao cấp: 3500 tệ/tháng

Chú ý:

  • Sinh hoạt phí do nhà trường phát hàng tháng. 
  • Sinh viên đăng ký trước ngày 15 (bao gồm ngày 15) của tháng sẽ được trợ cấp sinh hoạt cả tháng; sinh viên đăng ký sau ngày 15 sẽ được trợ cấp nửa tháng sinh hoạt; 
  • Sinh hoạt phí của sinh viên đã tốt nghiệp sẽ được thanh toán cho đến nửa tháng sau ngày tốt nghiệp đã được quy định; 
  • Nếu sinh viên rời khỏi Trung Quốc trong thời gian học (trừ những ngày nghỉ thông thường) vì lý do cá nhân quá 15 ngày, sinh hoạt phí sẽ bị ngừng phát trong thời gian rời khỏi Trung Quốc.

Bảo hiểm y tế toàn diện: 

Vui lòng truy cập http://www.csc.edu.cn/studyinchina hoặc http://www.campuschina.org để biết nội dung bảo hiểm và thủ tục giải quyết yêu cầu cho “Giới thiệu về Bảo hiểm Y tế Toàn diện và Hướng dẫn Bồi thường cho Sinh viên Quốc tế ở Trung Quốc”.

Điều kiện apply

  • Không mang quốc tịch Trung Quốc, sức khỏe tốt;
  • Điều kiện về độ tuổi và trình độ học vấn:
    • Ứng viên apply hệ Đại học phải tốt nghiệp THPT trở lên, thành tích học tập tốt, không quá 25 tuổi;
    • Ứng viên apply hệ Thạc sĩ phải có bằng Cử nhân, thành tích học tập tốt, không quá 35 tuổi;
    • Ứng viên apply hệ Tiến sĩ phải có bằng Thạc sĩ, thành tích học tập tốt, không quá 40 tuổi;
    • Ứng viên apply hệ Tiến tu phổ thông phải có bằng THPT trở lên, không quá 45 tuổi;
  • Trình độ ngoại ngữ:
    • Ứng viên chọn tiếng Trung làm ngôn ngữ giảng dạy (đi với bằng cử nhân, hệ tiến tu phổ thông, tiến tu cao cấp), phải có trình độ HSK 3 tại thời điểm apply;
    • Ứng viên chọn tiếng Trung làm ngôn ngữ giảng dạy (đối với hệ thạc sĩ, tiến sĩ), phải có trình độ HSK 4 tại thời điểm apply;
  • Ngoài ra ng viên phải đáp ứng các điều kiện khác của trường apply đưa ra.

Quá trình apply cũng như các tài liệu cần apply sẽ phụ thuộc vào trường đại học và hệ mà ứng viên apply. 

Đến đây các bạn đã hiểu về Học bổng Chính phủ Trung Quốc chưa?

Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ

  • Fanpage: Du học Trung Quốc Riba.vn
  • Website: https://riba.vn
  • Địa chỉ: Lô 22, BT4-3, Khu nhà ở Trung Văn, đường Trung Thư, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.

Comments are closed.