Tất tần tật về Học bổng Chính phủ Trung Quốc
2685
Views

Học bổng Chính phủ Trung Quốc (tiếng Trung: 中国政府奖学金, tiếng Anh: Chinese Government Scholarship) hay được gọi tắt là CSC.  

Để trau dồi sự hiểu biết lẫn nhau và gia tăng tình hữu nghị giữa nhân dân Trung Quốc với nhân dân thế giới, đồng thời phát triển giao lưu, hợp tác giữa Trung Quốc với các nước trên các lĩnh vực, Chính phủ Trung Quốc đã thành lập các học bổng hỗ trợ cho các sinh viên, giáo viên và học giả xuất sắc từ trên toàn thế giới để học tập hoặc nghiên cứu tại các trường đại học của Trung Quốc.

Bộ Giáo dục Trung Quốc đã ủy quyền cho Ủy ban quản lý quỹ Học bổng quốc gia  (gọi tắt là “Quỹ du học quốc gia”) chịu trách nhiệm tuyển sinh và quản lý các sinh viên nhận học bổng của chính phủ Trung Quốc.

Hiện có 208 trường đại học tại Trung Quốc đảm nhận nhiệm vụ đào tạo cho những sinh viên nhận học bổng của chính phủ Trung Quốc. Các ngành học bao gồm khoa học, kỹ thuật, nông nghiệp, y học, kinh tế, luật, quản lý, giáo dục, lịch sử, văn học, triết học, nghệ thuật,…

Hôm nay, hy đồng hành cùng Riba Trong bài viết này để tìm hiểu những thông tin chi tiết về học bổng chính phủ Trung Quốc nhé!

Chương trình học bổng chính phủ Trung Quốc

1. Học bổng CSC song phương 

Học bổng toàn phần hoặc học bổng bán phần được trao căn cứ vào những thỏa thuận đã được đồng thuận và những hiệp nghị giao lưu hợp tác giáo dục được ký giữa Trung Quốc và các chính phủ, cơ quan, trường học và các tổ chức có liên quan. Chương trình này cung cấp phù hợp với các thỏa thuận hợp tác và trao đổi giáo dục hoặc sự đồng thuận đạt được giữa Trung Quốc và các chính phủ, tổ chức, trường học và tổ chức quốc tế có liên quan. Chương trình này có thể áp dụng với hệ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ, hệ tiến tu phổ thông và tiến tu cao cấp.

Ứng viên nộp hồ sơ tại bộ phận điều phối du học sinh của nước sở tại.

2.Học bổng Tự chủ tuyển sinh của các trường đại học của Trung Quốc

Học bổng toàn phần được cấp cho các sở giáo dục của một số tỉnh thành phố, khu tự trị ở Trung Quốc, dùng để trực tiếp tuyển chọn những sinh viên trẻ nước ngoài xut sc sang học tập tại Trung Quốc của một số trường đại học  Trung Quốc. Chương trình này chỉ tuyển sinh đại học,  thạc sĩ và tiến sĩ.

Ứng viên nộp hồ sơ cho trường đại học Trung Quốc thực hiện dự án này.

3. Chương trình học bổng Vạn Lý Trường Thành

Học bổng toàn phần được cung cấp bởi UNESCO , dùng cho việc hỗ trợ sinh viên và học giả từ các nước đang phát triển đến học tập và nghiên cứu tại Trung Quốc. Chương trình này chỉ tuyển sinh các hệ tiến tu phổ thông và tiến tu cao cấp.

ng viên nộp hồ sơ cho Ủy ban Quốc gia của UNESCO tại quốc gia nơi tổ chức đó đặt trụ sở.

4. Chương trình trao đổi học sinh Trung Quốc – EU

Học bổng toàn phần được cấp cho học sinh các nước thuộc thành viên EU, để khuyến khích các học sinh các nước thành viên EU đến Trung Quốc học tập và phát triển nghiên cứu, đồng thời tăng cường sự hiểu biết và trao đổi lẫn nhau. Chương trình học bổng này tuyển sinh hệ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ, hệ tiến tu phổ thông và tiến tu cao cấp.

Ứng viên nộp đơn hồ sơ tại Phòng giáo dục và Văn hóa của Đại sứ quán Trung Quc tại EU

5. Chương trình học bổng Trung Quốc – AUN

Học bổng toàn phần được cung cấp bởi Hệ thống các trường đại học ASEAN (AUN) nhằm khuyến khích sinh viên, giáo viên và học giả trẻ từ các nước thành viên ASEAN đến học tập tại Trung Quốc, đồng thời tăng cường hiểu biết và hữu nghị lẫn nhau. Dự án này chỉ tuyển sinh thạc sĩ và tiến sĩ.

Ứng viên nộp hồ sơ vào Ban Thư ký của Tổ chức các trường Đại học ASEAN (AUN).

6. Chương trình học bổng của Diễn đàn đo quốc Thái Bình Dương

Học bổng toàn phần được cung cấp cho sinh viên từ các quốc đảo trong khu vực Thái Bình Dương nhằm khuyến khích và trợ cấp cho sinh viên trẻ từ các quốc gia này sang Trung Quốc học tập. Chương trình này có thể tuyển sinh đại học, thạc sĩ, tiến sĩ, hệ tiến tu phổ thông và tiến tu cao cấp.

Ứng viên nộp hồ sơ cho Ban Thư ký Diễn đàn quốc đảo Thái Bình Dương.

7. Chương trình học bổng của Tổ chức Khí tượng Thế giới

Học bổng toàn phần được cấp bởi Tổ chức Khí tượng Thế giới nhm khuyến khích sinh viên từ khắp nơi trên thế giới quan tâm đến nghiên cứu khoa học khí tượng đến học tập và nghiên cứu tại Trung Quốc. Chương trình này có thể tuyển sinh đại học, thạc sĩ và tiến sĩ.

Ứng viên nộp hồ sơ cho Tổ chức Khí tượng Thế giới.

Các hạng mục tài trợ: Hệ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ, tiến tu Hán ngữ và chuyên ngành

Kỳ hạn trợ cấp:

Bao gồm thời gian học chuyên ngành và khóa học tiếng Trung bổ túc ( khóa học dự bị ). Cụ thể:

1. Hệ Đại học:

    • Thời gian: 4-5 năm
    • Tiếng Trung bổ túc: 1-2 năm
    • Kỳ hạn học bổng: 4-7 năm

    2. Hệ Thạc sĩ:

    • Thời gian: 2-3 năm
    • Tiếng Trung bổ túc: 1-2 năm
    • Kỳ hạn học bổng: 2-5 năm

    3. Hệ Tiến sĩ:

    • Thời gian: 3-4 năm
    • Tiếng Trung bổ túc: 1-2 năm
    • Kỳ hạn học bổng: 3-6 năm

    4. Hệ Tiến tu phổ thông (普通进修生):

    • Thời gian: Trong vòng 1 năm
    • Tiếng Trung bổ túc: Trong vòng 1 năm
    • Kỳ hạn học bổng: Trong vòng 2 năm

    5. Hệ tiến tu cao cấp (高级进修):

    • Thời gian: Trong vòng 1 năm
    • Tiếng Trung bổ túc: Trong vòng 1 năm
    • Kỳ hạn học bổng: Trong vòng 2 năm

    Ngôn ngữ giảng dy:

    1. Ngôn ngữ giảng dạy cho sinh viên đại học đang học tập tại Trung Quốc theo Học bổng Chính phủ Trung Quốc là tiếng Trung. Trước khi vào học chương trình chuyên ngành của học bổng chính phủ Trung Quốc, sinh viên phải học 1 năm về tiếng Trung và kiến ​​thức nền tại Viện được chỉ định và thông qua kỳ thi sát hạch.

    Những người đạt một trong các yêu cầu sau về trình độ ngoại ngữ và trình độ kiến ​​thức cơ bản có thể đăng ký miễn học dự bị: hoàn thành chương trình trung học với ngôn ngữ học là tiếng Trung, kèm theo giấy chứng nhận tốt nghiệp do nhà trường cấp; trình độ tiếng Trung đáp ứng các yêu cầu nhập học đối với giáo dục đại học tại trờng tuyển sinh và đính kèm bản sao kết quả của Bài kiểm tra năng lực tiếng Trung (sau đây gọi là “HSK”) ( HSK có giá trị trong hai năm ).

    Hiện tại, các trường cao đẳng và đại học thực hiện giáo dục dự bị đại học ở Trung Quốc theo học bổng của chính phủ Trung Quốc bao gồm 10 trường: Đại học Thiên Tân, Đại học Sư phạm Nam Kinh, Đại học Sơn Đông, Đại học Sư phạm Hoa Trung, Đại học Đng Tế, Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh, Đại học Sư phạm Đông Bắc, Đại học ngoại ngữ số 2 Bắc Kinh, Đại học Sư phạm Thủ đô và Đại học Kinh doanh và Kinh tế Quốc tế.

    2. Ngôn ngữ giảng dạy cho sinh viên thạc sĩ và tiến tu tại Trung Quốc thông thường là tiếng Trung, ngoài ra một s trường có thể cung cp các khóa học bằng tiếng Anh cho một số chuyên ngành (để biết chi tiết, vui lòng truy cập http://www.csc.edu.cn/studyinchina hoặc http : //www.campuschina .org xem phần giới thiệu về các trường và chuyên ngành của Trung Quốc);

    Ứng viên chọn tiếng Trung làm ngôn ngữ giảng dạy (đối với bằng cử nhân, hệ tiến tu phổ thông, tiến tu cao cấp), phải có trình độ HSK 3 tại thời điểm apply;

    Ứng viên chọn tiếng Trung làm ngôn ngữ giảng dạy (đối với hệ thạc sĩ, tiến sĩ), phải có trình độ HSK 4 tại thời điểm apply;

    Sinh viên đỗ học bổng chọn tiếng Trung làm ngôn ngữ giảng dạy mà trình độ tiếng Trung không đp ứng yêu cầu học tập chuyên ngành phải tham gia học tiếng Trung trong 1-2 năm học và chỉ có thể bắt đầu học chuyên ngành sau khi đáp ứng các yêu cầu nhập học của trường, nếu không thì sẽ không thể tiếp tục học tập tại Trung Quốc theo học bổng của chính phủ Trung Quốc. Trong đó: 

    Những người học khoa học, kỹ thuật, nông nghiệp, y học (tây y), kinh tế, quản lý, luật và nghệ thuật, thời gian học tiếng Trung là một năm học; 

    Những người học văn học, lịch sử, triết học và y học (Y học cổ truyền , trung dược), thời gian học tiếng Trung không quá 2 năm.

    Trường v chuyên ngành

    Hiện có 208 trường đại học tại Trung Quốc đảm nhận việc đào tạo sinh viên nhận học bổng của chính phủ Trung Quốc. Để biết chi tiết, vui lòng truy cập http://www.csc.edu.cn/studyinchina hoặc http://www.campuschina.org để xem giới thiệu về các trường đại học Trung Quốc và chuyên ngành.

    中国政府奖学金院校名单(208所)
    地区学序号院校名
    北京1北京大学
    2中国人民大学
    3清华大学
    4北京交通大学
    5北京工业大学
    6北京航空航天大学
    7北京理工大学
    8京科技大学
    9北京邮电大学
    10北京中医药大学
    11北京师范大学
    12首都师范大学
    13北京外国语大学
    14北京第二外国语学院
    15首都医科大学
    16北京语言大学
    17对外经济贸易大
    18首都经济贸易大学
    19北京体育大学
    20中央音乐学院
    21中央美学院
    22中央学院
    23北京电影学院
    24北京化工大学
    25首都体育学院
    26中国农业大学
    27中央财经大学
    28中国科学院研究生院
    (博士生项目)
    29外交学院
    30中国地质大学
    (北京)
    31北京林业大学
    32中国农业科学院研究生院
    33中央民族大学
    34华北电力大学
    35中政法大学
    36中国石油大学
    (北京)
    37中国传媒大学
    38中国音乐学院
    天津39南开大学
    40天津师范大学
    41天津工业大学
    42天津理工大学
    43天津财经大学
    44天津大学
    45天津医科大学
    46天津中医药大学
    47天津外国语学院
    48天职业技师范大学
    49天津科技大学
    上海50复旦大学
    复旦大学医学部
    51同济大学
    52上海通大学
    53华东理工大学
    54东华大学
    55上海中医药大学
    56华东师范大学
    57上海外国语大学
    58上海音乐学院
    59上海大学
    60上海财经大学
    61上师范大学
    62上海体育学院
    63上海理工大学
    64上海海事大学
    65华东政法大
    66上海对外贸易学院
    重庆67重庆大学
    68西南大学
    69重庆邮电大学
    70重庆医科大学
    黑龙江71哈尔滨工业大学
    72黑龙江大学
    73东林业大学
    74佳木斯大学
    75哈尔滨工程大学
    76齐齐哈尔大学
    77黑龙江中医药大学
    78东北农业大学
    79哈尔滨师范大学
    吉林80吉林大学
    吉大医学院
    81东北师范大学
    82吉林师范大学
    83长春理工大学
    84北华大学
    85延边大学
    辽宁86辽宁大学
    87大连医科大学
    88大连理工大学
    89东北大学
    90大连事大学
    91中国医科大学
    92辽宁师范大学
    93沈阳师范大学
    94东北财经大学
    95大连外国语学院
    96沈阳航空航天大学
    97辽宁中医药大学
    98沈阳工业大学
    99沈阳建筑学
    100大连交通大学
    101辽宁工程技术大学
    102辽宁石油化工大学
    103沈阳理工大学
    104安徽大学
    105中国科学技术大学
    106安徽农业大学
    107安徽师范大学
    108合肥工业大学
    江苏109南京大学
    110东南大学
    111河海大学
    112江南大学
    113南京中医药大学
    114中国药科大学
    115南京师范大学
    116南京理工学
    117南京航空航天大学
    118苏州大学
    119中国矿业大学
    120南京农业大学
    121南京信息工程大学
    122江苏大学
    123扬州大学
    浙江124浙江大学
    125宁波大学
    126中国美术学院
    127浙江师范大学
    128浙江理工大学
    129浙江工业大学
    130浙江科技学院
    131杭州师范大学
    132温州医学院
    山东133山东大学
    134中国海洋大学
    135中国石油大学(华东)
    136青岛大学
    137青岛科技大学
    138鲁东大学
    139山东师范大学
    湖南140湖南大学
    141中南大学
    142湘潭学
    143湖南师范大学
    湖北144武汉大学
    145华中科技大学
    146中国地质大学
    147华中师范大学
    148武汉理工大学
    149中南财经政法大学
    150华中农业大学
    广东151华南农业大学
    152华南理工大学
    153中山大学
    (医学院为原中山医科大学)
    154广州中医药大学
    155南方医科大学
    156汕头大学
    157华南师范大学
    158广东外语外贸大学
    西159广西师范大学
    160广西大学
    161广西医科大学
    162广西民族大学
    福建163厦门大学
    164福建师范大学
    165福建农林大学
    166福建医科大学
    四川167西南交通大学
    168四川大学
    169西南财经大学
    170电子科技大学
    171成都中医药大学
    陕西172西北工业大学
    173西北农林科技大学
    174西安交通大学
    175长安大学
    (原西安公路交通大学)
    176西安外国语大学
    177陕西师范大学
    178西安石油大学
    179西安电子科技大学
    甘肃180西北师范大学
    181兰州大学
    182兰州交通大学
    183兰州理工大学
    江西184南昌大学
    185景德镇陶瓷学院
    186江西师范大学
    187南昌航空大学
    云南188昆明理工大学
    189云南师范大学
    190云南大学
    191云南财经大学
    192昆明医学院
    193云南民族大学
    新疆194石河子大学
    195新疆师范大学
    196新疆大学
    197新疆医科大学
    贵州198贵州大学
    内蒙古199内蒙古农业大学
    200内蒙古大学
    201内蒙古师范大学
    202内蒙古工业大学
    河南203郑州大学
    河北204河北工业大学
    205河北大学
    206燕山大学
    宁夏207宁夏大学
    海南208海南大学
    Nguồn: https://www.gov.cn/banshi/2012-11/20/content_2270916.htm

    Chính sách học bổng chính phủ Trung Quốc

    – Hệ đại học: xem tại đây

    – Hệ thạc sĩ và tiến tu phổ phông: xem tại đây

    – Hệ tiến sĩ và tiến tu cao cấp: xem tại đây

    Chú ý:

    • Loại 1 bao gồm các ngành: Triết học, Kinh tế, Luật, Giáo dục, Văn học ( trừ các ngành về Văn nghệ), Lịch sử, Quản trị học;
    • Loại 2 bao gồm: Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật, Nông nghiệp; Loại 3 gồm: Văn học ( văn nghệ), Y học.

    1. Học bổng toàn phần

    Học phí:

    • Bao gồm chi phí đào tạo, quản lý sinh viên nhận học bổng và tổ chức hoặc hỗ trợ sinh viên thực hiện các hoạt động trải nghiệm văn hóa, tham quan, liên hoan và các hoạt động khác.
    • Học phí sẽ do nhà trường sử dụng chung.

    Phí ký túc xá:

    • Được miễn phí ký túc xá hoặc phí này sẽ được nhà trường chi trả bằng tiền mặt của học bổng chính phủ Trung Quốc. Phí ký túc xá do nhà trường sử dụng chung.
    • Học sinh ở trong ký túc của nhà trường theo quy định, do nhà trường chi trả phí ký túc, thông thường là phòng đôi; nếu thông qua phê chuẩn của trường học, có thể lựa chọn ở nhà thuê ngoài trường học, trường hợp này có thể nhận được phí ký túc xá theo tháng hoặc theo quý do trường phát.
    • Tiêu chuẩn như sau: hệ Đại học (dự bị), Thạc sĩ ( tiến tu phổ thông): 700 tệ/tháng;  hệ Tiến sĩ (tiến tu cao cấp): 1000 tệ/tháng.

    Phí sinh hoạt, tiêu chuẩn như sau:

    • Hệ đại học: 2500 tệ/tháng
    • Thạc sĩ và tiến tu phổ thông: 3000 tệ/tháng
    • Tin sĩ và tiến tu cao cấp: 3500 tệ/tháng

    Chú ý:

    • Sinh hoạt phí do nhà trường phát hàng tháng. 
    • Sinh viên đăng ký trước ngày 15 (bao gồm ngày 15) của tháng sẽ được trợ cấp sinh hoạt cả tháng; sinh viên đăng ký sau ngày 15 sẽ được trợ cấp nửa tháng sinh hoạt; 
    • Sinh hoạt phí của sinh viên đã tốt nghiệp sẽ được thanh toán cho đến nửa tháng sau ngày tốt nghiệp đã được quy định; 
    • Nếu sinh viên rời khỏi Trung Quốc trong thời gian học (trừ những ngày nghỉ thông thường) vì lý do cá nhân quá 15 ngày, sinh hoạt phí sẽ bị ngừng phát trong thời gian rời khỏi Trung Quốc.

    Bảo hiểm y tế toàn diện: 

    Vui lòng truy cập http://www.csc.edu.cn/studyinchina hoặc http://www.campuschina.org để biết nội dung bảo hiểm và thủ tục giải quyết yêu cầu cho “Giới thiệu về Bảo hiểm Y tế Toàn diện và Hướng dẫn Bồi thường cho Sinh viên Quốc tế ở Trung Quốc”.

    Điều kin apply

    • Không mang quốc tịch Trung Quốc, sức khỏe tốt;
    • Điều kiện về độ tuổi và trình độ học vấn:
      • Ứng viên apply hệ Đại học phải tốt nghiệp THPT trở lên, thành tích học tập tốt, không quá 25 tuổi;
      • Ứng viên apply hệ Thạc sĩ phải có bằng Cử nhân, thành tích học tập tốt, không quá 35 tuổi;
      • Ứng viên apply hệ Tiến sĩ phải có bằng Thạc sĩ, thành tích học tập tốt, không quá 40 tuổi;
      • Ứng viên apply hệ Tiến tu phổ thông phải có bằng THPT trở lên, không quá 45 tuổi;
    • Trình độ ngoại ngữ:
      • Ứng viên chọn tiếng Trung làm ngôn ngữ giảng dạy (đi với bằng cử nhân, hệ tiến tu phổ thông, tiến tu cao cấp), phải có trình độ HSK 3 tại thời điểm apply;
      • Ứng viên chọn tiếng Trung làm ngôn ngữ giảng dạy (đối với hệ thạc sĩ, tiến sĩ), phải có trình độ HSK 4 tại thời điểm apply;
    • Ngoài ra ng viên phải đáp ứng các điều kiện khác của trường apply đưa ra.

    Quá trình apply cũng như các tài liệu cần apply sẽ phụ thuộc vào trường đại học và hệ mà ứng viên apply. 

    Đến đây các bạn đã hiểu về Học bổng Chính phủ Trung Quốc chưa?

    Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ

    • Fanpage: Du học Trung Quốc Riba.vn
    • Website: https://riba.vn
    • Địa chỉ: Lô 22, BT4-3, Khu nhà ở Trung Văn, đường Trung Thư, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.

    Comments are closed.