Kính thưa Quý khách hàng và các bạn trong cộng đồng Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc thân mến,
Nhằm hỗ trợ Quý khách hàng có thể hiểu hơn về tình hình thực tế của mùa học bổng 2025 và có thể chủ động chuẩn bị tốt hơn cho mùa học bổng 2026, Riba xin công bố Bảng Thống kê số liệu đỗ học bổng Trung Quốc của Riba trong đợt apply vừa qua để tất cả mọi người cùng tham khảo.
Đây là những số liệu thống kê số lượng khách hàng và hồ sơ đỗ học bổng thực tế mà Riba đã hỗ trợ trong đợt apply học bổng cho kỳ nhập học tháng 9/2025. Các số liệu này được chia thành các mảng thông tin khác nhau giúp các bạn phân tích, nhìn nhận những vấn để thực tế về tình hình apply học bổng Trung Quốc năm 2025 và các năm tiếp tới.
Trên thực tế, hầu hết khách hàng của Riba đều apply nhiều hơn 1 trường vì thế có rất nhiều trường hợp một khách hàng có thể cùng lúc đỗ 2 hoặc 3 học bổng khác nhau dẫn đến số lượng hồ sơ đỗ học bổng thực tế nhiều hơn so với số lượng trong bài báo cáo này.
>>> Xem thêm: THỐNG KÊ SỐ LIỆU ĐỖ HỌC BỔNG TRUNG QUỐC CỦA RIBA | MÙA HỌC BỔNG 2024
1. Thống kê số lượng khách hàng và số lượng hồ sơ đỗ theo loại học bổng năm 2025
Lưu ý: Do chương trình Học bổng Khác và Tự phí có thể apply nhiều trường và nhiều hệ cùng lúc nên một khách hàng có thể có 1 hoặc nhiều hồ sơ.
Bảng thống kê theo số khách hàng apply năm 2025
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG KHÁCH HÀNG ĐỖ THEO LOẠI HỌC BỔNG NĂM 2025 | ||||||
Tất cả | CSC | CIS A | CIS B | Học bổng Khác | Tự phí | |
Khách hàng đỗ | 433 | 51 | 3 | 134 | 192 | 53 |
Bảng thống kê theo số hồ sơ apply năm 2025
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG HỒ SƠ ĐỖ THEO LOẠI HỌC BỔNG NĂM 2025 | ||||||
Tất cả | CSC | CIS A | CIS B | Học bổng Khác | Tự phí | |
Hồ sơ đỗ | 479 | 51 | 3 | 134 | 196 | 95 |
Năm 2025, Riba nhận được nhiều đơn đăng ký hỗ trợ apply học bổng, trong đó phần lớn khách hàng tập trung vào Học bổng Khổng Tử (Học bổng CIS) và Học bổng Khác.
Mùa học 2025 là một mùa học bổng vô cùng khó khăn, đặc biệt là đối với Học bổng Khổng Tử. Tỉ lệ đỗ học bổng CIS giảm mạnh cả ở loại A và loại B.
2. Thống kê số lượng khách hàng đỗ học bổng CSC 2025
Dữ liệu từ khách hàng apply học bổng CSC cho thấy mùa 2025 khó khăn hơn đáng kể so với 2024.
THỐNG KÊ HỒ SƠ ĐỖ HỌC BỔNG CSC – 2025 | |||
Tổng | Đại học | Thạc sĩ | |
Số người apply | 91 | 48 | 43 |
Số người qua vòng trường | 69 | 31 | 38 |
Số người đỗ | 51 | 25 | 26 |
Tỉ lệ qua vòng trường | 75,82% | 64,58% | 88,37% |
Tỉ lệ đỗ/qua vòng trường | 73,91% | 80,65% | 68,42% |
Tỉ lệ đỗ CSC | 56,04% | 52,08% | 60,47% |
Mặc dù tỷ lệ qua vòng trường học bổng CSC 2025 chỉ giảm nhẹ (~3,5%) so với năm 2024 và vẫn duy trì ở mức cao, song tỉ lệ đỗ trên tổng hồ sơ lại giảm mạnh từ 74,14% (2024) xuống còn 56,04% (2025), tức giảm 18,1%. Điểm chính nằm ở vòng xét duyệt cuối cùng của CSC.
Nguyên nhân chủ yếu đến từ ba yếu tố:
- CSC siết chặt tiêu chí đánh giá: nhiều hồ sơ được trường chấp thuận nhưng không vượt qua vòng cuối.
- Cạnh tranh quốc tế gay gắt hơn: số lượng ứng viên toàn cầu tăng nhanh, khiến tỷ lệ chọn lọc khắt khe hơn.
- Chỉ tiêu học bổng bị cắt giảm rõ rệt tại nhiều trường, bao gồm cả các trường trọng điểm (ví dụ: Đại học Sơn Đông chỉ có 4/10 người được giới thiệu lên CSC đỗ, Đại học Hà Bắc 3/5 người được giới thiệu lên CSC đỗ).
Trong bối cảnh này, tự phí và các loại học bổng khác trở thành lựa chọn bổ sung quan trọng, giúp ứng viên đảm bảo lộ trình du học ngay cả khi không thể giành được CSC.
>>> Xem thêm: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC BỔNG CHÍNH PHỦ TRUNG QUỐC CHƯƠNG TRÌNH SAU ĐẠI HỌC NĂM 2025 (SỐ LIỆU TỪ KHÁCH HÀNG RIBA)
3. Thống kê số lượng khách hàng đỗ học bổng Khổng Tử loại A 2025
THỐNG KÊ HỒ SƠ ĐỖ HỌC BỔNG CIS A – 2025 | |||||
Tổng | 1 kỳ tiếng | 1 năm tiếng | Đại học | Thạc sĩ | |
Số người apply | 113 | 2 | 67 | 24 | 20 |
Số người qua vòng trường | 111 | 2 | 66 | 24 | 19 |
Số người đỗ | 3 | 1 | 0 | 1 | 1 |
Tỉ lệ qua vòng trường | 98,23% | 100,00% | 98,51% | 100,00% | 95,00% |
Tỉ lệ đỗ/qua vòng trường | 2,7% | 50,00% | 0,00% | 4,17% | 5,26% |
Tỉ lệ đỗ CIS A | 2,65% | 50,00% | 0,00% | 4,17% | 5,00% |
Học bổng Khổng Tử loại A (CIS A) tiếp tục là một trong những học bổng cạnh tranh khốc liệt nhất. Tỉ lệ pass vòng trường vẫn đạt ở mức cao, đặc biệt là ở hệ 1 kỳ tiếng và Đại học – đạt 100%.
Tuy nhiên ở vòng xét duyệt cuối cùng của Hanban, nếu năm 2024 tỷ lệ đỗ chỉ đạt 8% (17/222 hồ sơ) thì sang năm 2025, con số này thậm chí còn giảm xuống mạnh hơn – chỉ còn 2,63% (3/114 hồ sơ). Điều này cho thấy xu hướng xét duyệt ngày càng chặt chẽ, đặc biệt ở hệ 1 năm tiếng khi toàn bộ hồ sơ đều bị loại ở vòng Hanban, mặc dù tỷ lệ đỗ vòng trường đạt 98,51%.
Riba Team rất tiếc khi chưa thể hỗ trợ tất cả Quý khách hàng đỗ học bổng Khổng Tử loại A năm 2025
Riba công khai dữ liệu này để Quý khách tham khảo và cân nhắc kỹ lưỡng khi lựa chọn học bổng trong mùa tới. Việc kết hợp nhiều loại học bổng hoặc tự phí có định hướng sẽ là giải pháp giúp ứng viên đảm bảo kế hoạch du học, thay vì đặt tất cả kỳ vọng vào CIS A.
>>> Xem thêm: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐỖ VÒNG TRƯỜNG HỌC BỔNG CIS 2025 (SỐ LIỆU TỪ KHÁCH HÀNG RIBA)
4. Thống kê số lượng khách hàng đỗ học bổng Khổng Tử loại B 2025
THỐNG KÊ HỒ SƠ ĐỖ HỌC BỔNG CIS B – 2025 | ||||
Tổng | 1 năm tiếng | Đại học | Thạc sĩ | |
Số người apply | 369 | 189 | 100 | 80 |
Số người qua vòng trường | 243 | 107 | 73 | 63 |
Số người đỗ | 134 | 41 | 43 | 50 |
Tỉ lệ qua vòng trường | 65,85% | 56,61% | 73,00% | 78,75% |
Tỉ lệ đỗ/qua vòng trường | 55,14% | 38,32% | 58,90% | 79,37% |
Tỉ lệ đỗ CIS B | 36,31% | 21,69% | 43,00% | 62,50% |
Học bổng Khổng Tử loại B (CIS B) năm 2025 ghi nhận sự sụt giảm mạnh về tỷ lệ đỗ, phản ánh mức độ cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Nếu như năm 2024, tỷ lệ đỗ của Riba đạt tới 95% tổng hồ sơ, thì sang năm 2025 chỉ còn 36,31%, giảm gần 59%. Điều này cho thấy CIS B không còn là “lựa chọn an toàn” của du học Trung Quốc.
Theo ghi nhận từ cộng đồng tự apply học bổng Trung Quốc, số hồ sơ CIS B năm nay tăng đột biến do tâm lý sau mùa 2024, khi nhiều ứng viên nhận định “type A khó đỗ” nên chủ động chuyển hướng sang loại B. Việc này khiến một số trường nhanh chóng hết chỉ tiêu, phải từ chối hồ sơ với lý do “名额已满” (tạm dịch: chỉ tiêu đã đủ). Bên cạnh đó, vì số lượng hồ sơ CIS B quá lớn trong khi chỉ tiêu hạn chế, các trường buộc phải xét duyệt khắt khe hơn, dẫn đến tỉ lệ qua vòng trường giảm mạnh so với năm trước.
Không chỉ vậy, tỉ lệ được Hanban phê duyệt cuối cùng cũng giảm đáng kể. Nếu năm 2024, 95% hồ sơ pass vòng trường CIS B được Hanban duyệt đỗ, thì sang năm 2025, con số này giảm xuống chỉ còn 55,14%. Điều này cho thấy, tình trạng cắt giảm chỉ tiêu dành cho sinh viên Việt Nam không chỉ dừng lại ở CIS A mà đã bắt đầu xuất hiện rõ rệt ở CIS B, khiến quá trình xin học bổng ngày càng cạnh tranh và khó khăn hơn.
Bước sang mùa 2026, việc sở hữu hồ sơ nổi bật, lựa chọn trường chiến lược, nộp sớm và triển khai song song nhiều loại học bổng sẽ là chìa khóa giúp gia tăng cơ hội du học Trung Quốc thành công.
Kết quả này cũng cho thấy vai trò quan trọng của việc tư vấn và định hướng chiến lược không chỉ giúp hồ sơ qua vòng trường mà còn tối đa hóa cơ hội được phê duyệt cuối cùng.
5. Thống kê số lượng khách hàng và số lượng hồ sơ đỗ Học bổng Khác năm 2025
Học bổng Khác (bao gồm các học bổng cấp trường/tỉnh/thành phố) tại Riba ghi nhận sự tăng trưởng vượt bậc trong năm 2025, với 198 hồ sơ đỗ so với 44 hồ sơ của năm 2024. Đây là kết quả phản ánh xu hướng khách hàng ngày càng chủ động tìm đến các lựa chọn học bổng có khả năng đỗ cao hơn, thay vì chỉ tập trung vào CSC hay CIS đang ngày càng siết chặt.
THỐNG KÊ SỐ KHÁCH HÀNG ĐỖ HỌC BỔNG KHÁC – 2025 | ||||
Tổng | 1 năm tiếng | Đại học | Thạc sĩ | |
Số khách hàng apply | 242 | 80 | 124 | 38 |
Số khách hàng đỗ | 191 | 64 | 95 | 32 |
Tỉ lệ đỗ | 78,93% | 80,00% | 76,61% | 84,21% |
THỐNG KÊ SỐ HỒ SƠ ĐỖ HỌC BỔNG KHÁC – 2025 | ||||
Tổng | 1 năm tiếng | Đại học | Thạc sĩ | |
Số hồ sơ apply | 455 | 82 | 295 | 78 |
Số hồ sơ đỗ | 198 | 64 | 102 | 32 |
Tỉ lệ đỗ | 43,52% | 78,05% | 34,58% | 41,03% |
Lưu ý: Do chương trình Học bổng Khác có thể apply nhiều trường và nhiều hệ cùng lúc nên một khách hàng có thể có 1 hoặc nhiều hồ sơ. Nếu 1 khách hàng đỗ nhiều học bổng cùng lúc, bạn ấy có thể lựa chọn 1 học bổng mà bản thân thấy phù hợp nhất để xác nhận theo học.
Đặc biệt, số lượng khách hàng đỗ hệ Đại học chiếm gần một nửa số lượng khách hàng đỗ (95/191), cho thấy Học bổng Khác đã trở thành phương án quan trọng giúp ứng viên theo đuổi lộ trình học tập dài hạn tại Trung Quốc.
Với đà tăng trưởng này, Học bổng Khác đang dần khẳng định vai trò là giải pháp dự phòng an toàn và hiệu quả bên cạnh các loại Học bổng như CSC hay CIS.
6. Thống kê số lượng khách hàng và số lượng hồ sơ đỗ Tự phí 2025
THỐNG KÊ SỐ KHÁCH HÀNG ĐỖ TỰ PHÍ – 2025 | ||||||
Tổng | 1 kỳ tiếng | 1 năm tiếng | Dự bị Đại học | Đại học | Thạc sĩ | |
Số khách hàng apply | 53 | 3 | 37 | 2 | 7 | 4 |
Số khách hàng đỗ | 52 | 3 | 36 | 2 | 7 | 4 |
Tỉ lệ đỗ | 98,11% | 100,00% | 97,30% | 100% | 100,00% | 100,00% |
THỐNG KÊ SỐ HỒ SƠ ĐỖ TỰ PHÍ – 2025 | ||||||
Tổng | 1 kỳ tiếng | 1 năm tiếng | Dự bị Đại học | Đại học | Thạc sĩ | |
Số hồ sơ apply | 107 | 6 | 65 | 4 | 23 | 9 |
Số hồ sơ đỗ | 95 | 4 | 56 | 3 | 23 | 9 |
Tỉ lệ đỗ | 88,79% | 66,67% | 86,15% | 75,00% | 100,00% | 100,00% |
Lưu ý: Do chương trình tự phí có thể apply nhiều trường và nhiều hệ cùng lúc nên một khách hàng có thể có 1 hoặc nhiều hồ sơ. Nếu 1 khách hàng đỗ nhiều trường cùng lúc, bạn ấy có thể lựa chọn 1 trường mà bản thân thấy phù hợp nhất để xác nhận theo học.
Số lượng hồ sơ đỗ chương trình Tự phí do Riba hỗ trợ đã tăng mạnh từ 20 hồ sơ năm 2024 lên 95 hồ sơ năm 2025, tức tăng hơn 4 lần chỉ sau một năm. Việc số lượng hồ sơ apply và đỗ chương trình Tự phí tăng ở các hệ đào tạo, đặc biệt là hệ 1 năm tiếng này cho thấy 4 xu hướng và tín hiệu rõ rệt:
Xu hướng dịch chuyển sau siết chặt học bổng:
- Trong bối cảnh học bổng ngày càng khó xin, nhiều ứng viên không còn chờ đợi học bổng mà chủ động chuyển hướng sang du học tự phí để đảm bảo kế hoạch.
- Tâm lý ưu tiên chắc chắn, tránh bỏ lỡ thời cơ (nhập học đúng kỳ, đúng ngành mong muốn) đang ngày càng phổ biến.
- Ngày càng nhiều phụ huynh và học sinh chấp nhận đầu tư tự phí ở các trường TOP cao như Đại học Thanh Hoa, Đại học Bắc Kinh, Đại học Chiết Giang,… để đảm bảo chất lượng đào tạo cũng như tăng cơ hội phát triển nghề nghiệp sau này. Bởi những trường TOP càng cao thì tỉ lệ đỗ học bổng sẽ càng khó.
- Quan điểm “phải có học bổng mới đi du học” đang dần được thay thế bằng tư duy “chọn con đường phù hợp nhất với mục tiêu dài hạn”.
>>> Xem thêm: Tất Tần Tật Về Chương Trình Du học Trung Quốc Tự Phí Hệ 1 Năm Tiếng
7. Thống kê số lượng khách hàng đỗ theo hệ đào tạo năm 2025
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG KHÁCH HÀNG ĐỖ THEO HỆ ĐÀO TẠO – 2025 | |||
Khách hàng đăng ký | Khách hàng đỗ | Tỉ lệ đỗ | |
1 kỳ tiếng | 5 | 4 | 80,00% |
1 năm tiếng | 373 | 141 | 37,80% |
Dự bị đại học | 2 | 2 | 100,00% |
Đại học | 303 | 197 | 65,02% |
Thạc sĩ | 185 | 113 | 61,08% |
Tổng | 868 | 457 | 52,65% |
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG HỒ SƠ ĐỖ THEO HỆ ĐÀO TẠO – 2025 | |||
Hồ sơ đăng ký | Hồ sơ đỗ | Tỉ lệ đỗ | |
1 kỳ tiếng | 8 | 5 | 62,50% |
1 năm tiếng | 403 | 161 | 39,95% |
Dự bị Đại học | 4 | 3 | 75,00% |
Đại học | 490 | 220 | 44,90% |
Thạc sĩ | 230 | 118 | 51,30% |
Tổng | 1135 | 507 | 44,67% |
Lưu ý: Do chương trình Học bổng Khác và Tự phí có thể apply nhiều trường và nhiều hệ cùng lúc nên một khách hàng có thể có 1 hoặc nhiều hồ sơ.
Năm 2025, tổng số khách hàng đỗ qua Riba đạt 433, tăng 16,4% so với năm 2024 (372 khách). Đây là mức tăng trưởng tích cực, phản ánh sự dịch chuyển rõ rệt trong lựa chọn hệ đào tạo của khách hàng.
Đáng chú ý, hệ Đại học (197 khách) và hệ Thạc sĩ (113 khách) là hai phân khúc tăng trưởng mạnh nhất, chiếm tới 67,6% tổng số khách hàng đỗ. Xu hướng này cho thấy ngày càng nhiều khách hàng ưu tiên chương trình học dài hạn, với mục tiêu lấy bằng cấp chính quy tại Trung Quốc, hướng tới phát triển sự nghiệp lâu dài.
Ngược lại, hệ 1 năm tiếng giảm từ 165 khách (2024) xuống 141 khách (2025), chủ yếu do sự siết chặt chỉ tiêu và xét duyệt khắt khe hơn từ các học bổng CIS A và CIS B. Điều này đồng thời làm thay đổi chiến lược apply của khách hàng: thay vì chọn chương trình ngắn hạn, nhiều người đã chủ động đầu tư hồ sơ mạnh hơn cho các hệ Đại học và Thạc sĩ.
Ngoài ra, hệ Dự bị Đại học lần đầu ghi nhận 2 khách hàng đỗ, tuy số lượng còn nhỏ nhưng mở ra hướng đi mới cho các bạn trẻ mong muốn theo đuổi lộ trình học bài bản từ sớm.
Nhìn chung, số liệu trên của năm 2025 cho thấy sự cạnh tranh ngày càng gay gắt ở học bổng tiếng. Qua đó, khẳng định tầm quan trọng của việc chuẩn bị hồ sơ chất lượng, lựa chọn chương trình đào tạo phù hợp để tối ưu cơ hội đỗ trong những mùa apply tiếp theo.
Năm 2025 đánh dấu một mùa học bổng nhiều biến động: CSC và CIS siết chặt, tỷ lệ đỗ giảm mạnh; ngược lại Học bổng Khác và Tự phí tăng trưởng vượt bậc, trở thành giải pháp an toàn và hiệu quả hơn. Trong khi đó, tổng số khách hàng đỗ qua Riba đạt 433, tăng 16,4% so với năm 2024 (372 khách).
Đây là minh chứng cho sự linh hoạt trong quá trình định hướng và đồng hành của Riba, giúp khách hàng vẫn nắm chắc hơn cơ hội du học dù bối cảnh cạnh tranh ngày càng khốc liệt.
Trong những mùa tiếp theo, Riba sẽ tiếp tục nỗ lực nhiều hơn nữa để hỗ trợ khách hàng chuẩn bị hồ sơ tốt nhất, lựa chọn chiến lược học bổng phù hợp, từ đó tăng cơ hội thành công trên hành trình chinh phục giấc mơ du học Trung Quốc.
Nếu Quý khách quan tâm tới việc Dịch vụ hỗ trợ apply của Riba bao gồm những gì, dịch vụ của Riba có điều gì khác biệt so với tất cả những trung tâm còn lại hoặc cần tham khảo chi tiết về dịch vụ của Riba, xin mời Quý khách tham khảo: Điều khoản dịch vụ Hỗ trợ apply học bổng Trung Quốc – Riba
8. Danh sách 114 trường có khách hàng đỗ năm 2025
STT | Tên trường tiếng Trung | Tên trường tiếng Việt | Khu vực |
1 | 北京大学 | Đại học Bắc Kinh | Bắc Kinh(北京) |
2 | 北京交通大学 | Đại học Giao thông Bắc Kinh | |
3 | 北京体育大学 | Đại học Thể thao Bắc Kinh | |
4 | 北京外国语大学 | Đại học Ngoại ngữ Bắc Kinh | |
5 | 北京工商大学 | Đại học Công thương Bắc Kinh | |
6 | 北京师范大学 | Đại học Sư phạm Bắc Kinh | |
7 | 北京理工大学 | Đại học Công nghệ Bắc Kinh | |
8 | 北京航空航天大学 | Đại học Hàng không Vũ trụ Bắc Kinh | |
9 | 北京语言大学 | Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh | |
10 | 中国人民大学 | Đại học Nhân dân Trung Quốc | |
11 | 中国传媒大学 | Đại học Truyền thông Trung Quốc | |
12 | 中国政法大学 | Đại học Chính pháp Trung Quốc | |
13 | 中国石油大学(北京) | Đại học Dầu khí Trung Quốc ( Bắc Kinh) | |
14 | 中央财经大学 | Đại học Tài chính Kinh tế Trung ương | |
15 | 首都师范大学 | Đại học Sư phạm Thủ đô | |
16 | 南开大学 | Đại học Nam Khai | Thiên Tân(天津) |
17 | 天津外国语大学 | Đại học Ngoại ngữ Thiên Tân | |
18 | 天津大学 | Đại học Thiên Tân | |
19 | 天津师范大学 | Đại học Sư phạm Thiên Tân | |
20 | 河北大学 | Đại học Hà Bắc | Hà Bắc(河北) |
21 | 燕山大学 | Đại học Yến Sơn | |
22 | 中北大学 | Đại học Trung Bắc | Sơn Tây(山西) |
23 | 太原师范大学 | Đại học Sư phạm Thái Nguyên | |
24 | 山西大学 | Đại học Sơn Tây | |
25 | 山西师范大学 | Đại học Sư phạm Sơn Tây | |
26 | 山西财经大学 | Đại học Tài chính Kinh tế Sơn Tây | |
27 | 大连外国语大学 | Đại học Ngoại ngữ Đại Liên | Liêu Ninh(辽宁) |
28 | 沈阳师范大学 | Đại học Sư phạm Thẩm Dương | |
29 | 辽宁大学 | Đại học Liêu Ninh | |
30 | 哈尔滨工程大学 | Đại học Công trình Cáp Nhĩ Tân | Hắc Long Giang(黑龙江) |
31 | 黑龙江大学 | Đại học Hắc Long Giang | |
32 | 上海交通大学 | Đại học Giao thông Thượng Hải | Thượng Hải(上海) |
33 | 上海商学院 | Học viện Kinh doanh Thượng Hải | |
34 | 上海大学 | Đại học Thượng Hải | |
35 | 上海对外经贸大学 | Đại học Thương mại Đối ngoại Thượng Hải | |
36 | 上海外国语大学 | Đại học Ngoại ngữ Thượng Hải | |
37 | 上海理工大学 | Đại học Bách khoa Thượng Hải | |
38 | 上海财经大学 | Đại học Tài chính Kinh tế Thượng Hải | |
39 | 复旦大学 | Đại học Phúc Đán | |
40 | 华东师范大学 | Đại học Sư phạm Hoa Đông | |
41 | 南昌大学 | Đại học Nam Xương | Giang Tây(江西) |
42 | 东南大学 | Đại học Đông Nam | Giang Tô(江苏) |
43 | 南京大学 | Đại học Nam Kinh | |
44 | 南京师范大学 | Đại học Sư phạm Nam Kinh | |
45 | 南京理工大学 | Đại học Bách khoa Nam Kinh | |
46 | 南京信息工程大学 | Đại học Khoa học Công nghệ Thông tin Nam Kinh | |
47 | 南京艺术学院 | Học viện Nghệ thuật Nam Kinh | |
48 | 河海大学 | Đại học Hà Hải | |
49 | 江苏大学 | Đại học Giang Tô | |
50 | 扬州大学 | Đại học Dương Châu | |
51 | 中国药科大学 | Đại học Dược Trung Quốc | |
52 | 中国美术学院 | Học viện Mỹ thuật Trung Quốc | Chiết Giang |
53 | 浙江大学 | Đại học Chiết Giang | |
54 | 浙江师范大学 | Đại học Sư phạm Chiết Giang | |
55 | 浙江外国语学院 | Học viện Ngoại ngữ Chiết Giang | |
56 | 浙江经贸职业技术学院 | Học viện Kỹ thuật Kinh tế Thương mại Chiết Giang | |
57 | 杭州师范大学 | Đại học Sư phạm Hàng Châu | |
58 | 安徽大学 | Đại học An Huy | An Huy(安徽) |
59 | 淮北师范大学 | Đại học Sư phạm Hoài Bắc | |
60 | 华侨大学 | Đại học Hoa Kiều | Phúc Kiến(福建) |
61 | 厦门大学 | Đại học Hạ Môn | |
62 | 厦门理工学院 | Học viện Công nghệ Hạ Môn | |
63 | 福建师范大学 | Đại học Sư phạm Phúc Kiến | |
64 | 山东大学 | Đại học Sơn Đông | Sơn Đông(山东) |
65 | 山东师范大学 | Đại học Sư phạm Sơn Đông | |
66 | 山东财经大学 | Đại học Tài chính Sơn Đông | |
67 | 曲阜师范大学 | Đại học Sư phạm Khúc Phụ | |
68 | 烟台大学 | Đại học Yên Đài | |
69 | 青岛大学 | Đại học Thanh Đảo | |
70 | 中国海洋大学 | Đại học Hải Dương Trung Quốc | |
71 | 河南大学 | Đại học Hà Nam | Hà Nam(河南) |
72 | 华中师范大学 | Đại học Sư phạm Hoa Trung | Hồ Bắc(湖北) |
73 | 华中科技大学 | Đại học Khoa học Công nghệ Hoa Trung | |
74 | 武汉大学 | Đại học Vũ Hán | |
75 | 中南大学 | Đại học Trung Nam | Hồ Nam(湖南) |
76 | 中南民族大学 | Đại học Dân tộc Trung Nam | |
77 | 中南财经政法大学 | Đại học Tài chính Chính pháp Trung Nam | |
78 | 湖南师范大学 | Đại học Sư phạm Hồ Nam | |
79 | 湖南科技大学 | Đại học Khoa học & Công nghệ Hồ Nam | |
80 | 长沙理工大学 | Đại học Công trình Trường Sa | |
81 | 华南师范大学 | Đại học Sư phạm Hoa Nam | Quảng Đông(广东) |
82 | 华南理工大学 | Đại học Khoa học & Công nghệ Hoa Nam | |
83 | 广东外语外贸大学 | Đại học Ngoại ngữ Ngoại thương Quảng Đông | |
84 | 深圳大学 | Đại học Thâm Quyến | |
85 | 南方医科大学 | Đại học Y khoa Nam Phương | |
86 | 广西大学 | Đại học Quảng Tây | Quảng Tây(广西) |
87 | 广西师范大学 | Đại học Sư phạm Quảng Tây | |
88 | 海南大学 | Đại học Hải Nam | Hải Nam(海南) |
89 | 海南师范大学 | Đại học Sư phạm Hải Nam | |
90 | 云南大学 | Đại học Vân Nam | Vân Nam(云南) |
91 | 云南师范大学 | Đại học Sư phạm Vân Nam | |
92 | 云南民族大学 | Đại học Dân tộc Vân Nam | |
93 | 昆明医科大学 | Đại học Y Côn Minh | |
94 | 成都中医药大学 | Đại học Trung Y Dược Thành Đô | Tứ Xuyên(四川) |
95 | 成都大学 | Đại học Thành Đô | |
96 | 西南交通大学 | Đại học Giao thông Tây Nam | |
97 | 西南大学 | Đại học Tây Nam | |
98 | 西南政法大学 | Đại học Chính pháp Tây Nam | |
99 | 西南民族大学 | Đại học Dân tộc Tây Nam | |
100 | 西南科技大学 | Đại học Khoa học Kỹ thuật Tây Nam | |
101 | 西南财经大学 | Đại học Tài chính Kinh tế Tây Nam | |
102 | 重庆大学 | Đại học Trùng Khánh | Trùng Khánh(重庆) |
103 | 重庆师范大学 | Đại học Sư phạm Trùng Khánh | |
104 | 重庆信息技术职业学院 | Học viện Kỹ thuật Thông tin Trùng Khánh | |
105 | 西安交通大学 | Đại học Giao thông Tây An | Thiểm Tây(陕西) |
106 | 西安建筑科技大学 | Đại học Khoa học Kỹ thuật Kiến trúc Tây An | |
107 | 陕西师范大学 | Đại học Sư phạm Thiểm Tây | |
108 | 陕西理工大学 | Đại học Công nghệ Thiểm Tây | |
109 | 兰州大学 | Đại học Lan Châu | Cam Túc(甘肃) |
110 | 兰州理工大学 | Đại học Công nghệ Lan Châu | |
111 | 西北大学 | Đại học Tây Bắc | |
112 | 西北工业大学 | Đại học Công nghiệp Tây Bắc | |
113 | 西北师范大学 | Đại học Sư phạm Tây Bắc | |
114 | 东北师范大学 | Đại học Sư phạm Đông Bắc | Cát Lâm(吉林) |
Trên đây là thống kê số liệu đỗ học bổng Trung Quốc của Riba cho mùa học bổng nhập học tháng 9/2025 vừa qua.
Riba tin rằng, số liệu thống kê trên không chỉ phản ánh tình hình apply học bổng Trung Quốc trong phạm vi khách hàng được Riba hỗ trợ, mà còn có tính đại diện cao, phản ánh phần nào tình hình chung của việc apply học bổng và du học Trung Quốc hiện nay. Từ đó đem đến cho bạn cái nhìn tổng quan hơn về tình hình apply học bổng Trung Quốc hiện nay, từ đó xây dựng chiến lược apply phù hợp cho bản thân mình.
Đối với mùa học bổng 2026, Riba chính thức bắt đầu nhận hồ sơ đăng ký dịch vụ hỗ trợ apply từ ngày 5/9/2025. Quý khách hàng có thể tham khảo danh sách tổng hợp các GÓI HỖ TRỢ APPLY của Riba cho năm 2026 ngay dưới đây:

Nếu bạn đang quan tâm tới du học Trung Quốc năm 2026, hãy liên hệ với Riba ngay hôm nay để được:
- Hỗ trợ xử lý hồ sơ chuyên nghiệp
- Xử lý thủ tục xin học bổng hiệu quả cao
- Được ưu tiên xét duyệt và cấp phát học bổng trong một số trường liên kết
- Hỗ trợ tư vấn giải quyết các vấn đề trong suốt quá trình apply
Thông tin liên hệ Riba
- Fanpage: Du học Trung Quốc Riba.vn
- Website: https://riba.vn/ | https://studyinchina.io/
- Email: admin@riba.vn
- Hotline: 0888 666 350
- Địa chỉ: Lô 22, BT4-3, đường Trung Thư, phường Đại Mỗ, thành phố Hà Nội (trước là phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội)