hoc-tieng-trung-qua-thanh-ngu-hay
2240
Views

Học Tiếng Trung Qua Thành Ngữ Hay

Thành ngữ tiếng Trung là một loại từ rất đặc biệt trong từ vựng tiếng Trung, thành ngữ có hình thức kết cấu cố định và cách nói cố định, biểu đạt ý nghĩa nhất định.

Thành ngữ Trung Quốc là một phần không thể thiếu trong giao tiếp của người Trung Quốc và đặc biệt là một phần thiết yếu dành cho những ai đang học ngôn ngữ này. Thành ngữ tiếng Trung rất phong phú đa dạng, đúc kết kinh nghiệm và tinh hoa văn hóa của người Trung Hoa. Nắm vững nhiều thành ngữ không những tích lũy được vốn từ vựng phong phú cho bản thân mà cách diễn đạt của bạn cũng sẽ nghe như người bản xứ đấy!

Vì thế, ngay từ bây giờ các bạn hãy cùng Riba.vn  học tiếng Trung qua thành ngữ hay dưới đây để có thể học tốt hơn và giao tiếp tốt hơn nhé! 

Học Tiếng Trung Qua Thành Ngữ Hay - Riba.vn

马马虎虎

  • Phát âm: mămă hūhū
  • Nghĩa: tàm tạm, đại khái, qua loa

做事要认真,马马虎虎可不行

(Làm việc phải nghiêm túc, qua loa đại khái thì không được đâu)

亡羊补牢

  • Phát âm: wáng yáng bŭ láo
  • Nghĩa: mất bò mới lo làm chuồng, nước đến chân mới nhảy (ví với việc đã hỏng rồi mới lo cứu chữa)

Thành ngữ này bắt nguồn từ câu chuyện của một anh chàng chăn cừu. Một đêm nọ bỗng anh phát hiện đàn cừu của mình bị mất mấy con, nguyên nhân chính là do lỗ hỏng trong chuồng nên bị người ta lẻn vào dắt trộm đi. Người hàng xóm thấy vậy liền khuyên anh sửa lại lỗ hỏng đó. Người chăn cừu lại cứng đầu quả quyết không làm theo, vì cho rằng dù sao cũng đã mất rồi. Nhưng đến đêm hôm sau nữa, bỗng những con còn lại đều biến mất. Bấy giờ anh mới nhận ra thà làm gì đó muộn một chút còn hơn không làm.

顺其自然

  • Phát âm: shùn qí zĭ rán
  • Nghĩa: Thuận theo tự nhiên

Thành ngữ này được sử dụng để mô tả một tình huống bản thân không thể kiểm soát, can thiệp được, phải để nó xảy ra một cách tự nhiên. Có thể so sánh với ‘let it be’ trong tiếng Anh.

缘来不拒,缘走不留,顺其自然。

Duyên đến không cự tuyệt, duyên đi không níu giữ, cứ thuận theo tự nhiên

九牛一毛

  • Phát âm: jiŭ niú yī máo
  • Nghĩa: nhỏ nhặt, không đáng kể, hạt cát trong sa mạt

Thành ngữ này có nghĩa là “như con bò rụng cọng lông”, được dùng để nói về những tình huống chẳng có gì to tát, đáng kể. Nó tương tự với thành ngữ tiếng Anh a drop in the bucket hay câu “muối bỏ bể” của Việt Nam.

爱不释手

  • Phát âm: ài bù shì shŏu
  • Nghĩa: quyến luyến không rời, không dứt được, không rời ra được, yêu không muốn buông tay

这部小说很有意义,简直使我爱不释手。

(Bộ tiểu thuyết này thật ý nghĩa, cứ khiến tôi luyến tiếc không rời)

Học Tiếng Trung Qua Thành Ngữ Hay - Riba.vn

半途而废

  • Phát âm: bàn tú ér fèi
  • Nghĩa: bỏ cuộc giữa chừng, bỏ dở dang, không đến nơi đến chốn

Câu thành ngữ bắt nguồn từ câu chuyện về một vị học giả, bỏ vợ để đi xa tiếp tục theo học một vị sư phụ nọ. Sau một năm, do quá nhớ vợ, anh trở về nhà và thấy người vợ thân yêu của mình thất vọng vì đã bỏ cuộc trước khi hoàn thành nhiệm vụ. Sau đó anh lại quay trở về với sư phụ của mình và ở đó trong bảy năm, cho đến khi việc học của mình hoàn thành.

一个人做事情老是半途而废,怎能有成?( Một người làm việc cứ bỏ cuộc giữa chừng, làm sao mà thành công?)

谈何容易

  • Phát âm: tán hé róngyì
  • Nghĩa: nói dễ hơn làm, nói thì dễ làm thì khó

我只是不知道如何去爱,向人示爱又谈何容易?我只盼望他们能理解这一点,而他们却不能。

(Tôi chỉ là không biết cách yêu thương, thể hiện tình yêu với một người nói thì dễ làm lại rất khó. Tôi chỉ hi vọng bọn họ có thể hiểu cho tôi, nhưng bọn họ lại không thể hiểu.)

骑虎难下

  • Phát âm: qí hŭ nán xià
  • Nghĩa: đâm lao thì phải theo lao, trót làm thì phải làm đến cùng, leo lên lưng cọp thì khó xuống

Thành ngữ này xuất phát từ câu chuyện về một vị quan trong triều đại Bắc Chu. Ông là một cố vấn rất có năng lực và nhanh chóng trở thành nhiếp chính cho vị hoàng đế trẻ tuổi và thiếu kinh nghiệm. Khi triều đại cầm quyền đang suy tàn, vợ ông khuyên ông rằng, quyết định khôn ngoan nhất thời điểm này là tiếp tục đừng bỏ cuộc, vì đã leo lên lưng cọp rồi rất khó xuống. Thừa tướng nghe theo lời vợ khuyên nhủ tiếp tục kiên trì và sau này lập ra vương triều mới.

因为开始找不到人,我勉强承担了这个任务,现在是骑虎难下了 (Ban đầu không tìm được người, nên tôi mới miễn cưỡng nhận nhiệm vụ này, bây giờ đâm lao thì phải theo lao thôi)

一举两得

  • Phát âm: yī jŭ liăng dé
  • Nghĩa: nhất cử lưỡng tiện, một công đôi việc

Có nghĩa là đạt được hai mục tiêu cùng lúc, giống với cụm thành ngữ “một mũi tên trúng hai con nhạn”

利用废物,即可变废为宝,又可减少空气污染,是一举两得的好事. (Tận dụng phế thải không những biến chúng thành kho báu, mà còn có thể giảm thiểu ô nhiễm môi trường, đúng là một công đôi việc)

入乡随俗

  • Phát âm: rù xiāng suí sú
  • Nghĩa: nhập gia tùy tục

中国有句俗话,叫“入乡随俗”,意思是到了一个新地方要问清当地礼俗,不要闹出笑话或引起不快.

(Trung Quốc có câu tục ngữ, gọi là “nhập gia tùy tục” , nghĩa là khi đến một địa điểm mới, bạn nên tìm hiểu về phong tục địa phương, đừng gây ra trò cười hay những chuyện không hay)

Hi vọng những gì mà Du học Trung Quốc Riba chia sẻ sẽ đem đến nhiều kiến thức hay và thú vị cho các bạn! Theo dõi những bài viết khác về chủ đề Học tập để nâng cao trình độ tiếng Trung của bản thân nhé!

Hãy dành tặng tác giả 1 LIKE nếu bạn thấy bài viết hữu ích nhé ^^!

Bài viết đã được bảo vệ bản quyền!

Thông tin liên hệ Riba

Thẻ Tags:
Chuyên mục:
Khám phá

Comments are closed.