tu-long-nguoi-bac-kinh-hay-su-dung
540
Views

Những Cụm Từ Lóng Người Bắc Kinh hay sử dụng

Tiếng Bắc Kinh từ lâu đã trở thành tiếng phổ thông của Trung Quốc, được lấy làm khẩu ngữ chuẩn của người dân nước này. Bên cạnh đó, trong quá trình sử dụng và phát triển, người Bắc Kinh đã sáng tạo ra những cụm từ độc đáo của riêng mình không chỉ làm giàu vốn từ vựng mà những cụm từ này còn được gọi là những cụm từ lóng để nói tắt, nói ngắn gọn hơn trong quá trình giao tiếp hàng ngày.  

Hôm nay xin mời các bạn cùng Riba.vn tìm hiểu qua một số cụm từ lóng người Bắc Kinh hay sử dụng nhé! 

Những Cụm Từ Lóng Người Bắc Kinh hay sử dụng - Riba.vn

倍儿 /Bèi ér/

“Bei’r” cách nói đặc trưng của người Bắc Kinh, thường gắn thêm đuôi “-r / 儿” vào cuối một số từ , bình thường từ này được sử dụng với nghĩa “gấp đôi”, nhưng trong nhiều ngữ cảnh nó trở thành phó từ chỉ mức độ “ vô cùng, hết sức, cực kỳ” giống như 非常,十分 . 

Ví dụ: 他说,“他们办事效率都倍儿高” (Anh ấy đã nói, năng suất làm việc của bọn họ rất cao)

胸 是 炒 鸡蛋 /Xiōng shì chǎo jīdàn/

Cách nói tắt của món “Cà chua xào trứng”, một trong những món ăn phổ biến và ưa thích của người Trung Quốc. Do người Bắc Kinh có thói quen nói nhanh nên trong thời gian dài sử dụng từ 西红柿 trong 西红柿炒鸡蛋 được nói nói tắt thành 胸, còn 是 đồng âm với 柿, từ đó mới hình thành nên cách nói độc đáo này.

Ví dụ: “胸是炒鸡蛋怎么样炒好吃” ( Món cà chua xào trứng nấu như thế nào mới ngon)

“我最喜欢的菜是胸是炒鸡蛋” (Món yêu thích nhất của tôi là cà chua xào trứng)

眼力见儿 /Yǎn lì jiàn ér/

Để chỉ những người biết để ý tứ, có cái nhìn tinh tế, sâu sắc, hành động không gây cảm giác khó chịu cho người xung quanh hoặc có thể gọi là “biết trước biết sau”.

Ví dụ: “这孩子真有眼力见儿,看见我扫地, 就把簸箕拿过来了。” Đứa nhỏ này thật biết ý tứ, nhìn thấy tôi quét dọn thì xách cái ki hốt rác chạy qua liền.

撸 串 儿 /Lū chuàn ér/

串 儿 (chuan’r ) là để chỉ những xiên thịt nướng thơm ngon bắt nguồn từ Tân Cương, sau khi được người Bắc Kinh tiếp nhận và sử dụng, cụm từ này được thêm từ “撸” nhưng ý nghĩa vẫn không hề có sự thay đổi.

Ví dụ: 走,一起撸串儿去!( Nào, cùng đi ăn xiên nướng thôi nào!)

我喜欢“撸串儿”,和四五好友一起,配上啤酒,感受生活! ( Tôi thích cùng với 4-5 đứa bạn ăn xiên nướng, uống rượu, cùng cảm nhận cuộc sống này!)

发 小儿 /Fā xiǎo ér/

Trong thời cổ đại, 发 小儿 là từ được sử dụng để mô tả những đứa trẻ nghịch ngợm, hư đốn, lì lợm suốt ngày chạy nhảy chơi bời ngoài đường. Ngày nay, cụm từ này đã mang một ý nghĩa rất khác. 发 小儿 là một cách để mô tả một người bạn cũ mà bạn đã lớn lên cùng; những người bạn thời thơ ấu cho ta nhiều kỉ niệm.

Ví dụ: 怎么会不认识他呢?我们是发小儿啊!(Tôi làm sao không biết cậu ấy được? Chúng tôi là bạn bè thời thơ ấu mà!)

老 炮 儿 /Lǎo pào’r/

Cụm từ này tùy thuộc vào từng ngữ cảnh sẽ có những nghĩa khác nhau, ngoài chỉ những tên hung bạo, “đầu gấu”, khốn nạn không ra gì, mang tính chất mỉa mai thì bên cạnh đó, trong một ngữ cảnh khác, nó còn để chỉ những người trung niên, cao tuổi, không chỉ có tay nghề cao, đạt được nhiều thành công rực rỡ trong sự nghiệp của mình hay trong một lĩnh vực nào đó, mà còn là người chính trực, ngay thẳng được mọi người tôn trọng và ca ngợi.

Những Cụm Từ Lóng Người Bắc Kinh hay sử dụng - Riba.vn

葛 /Gé/

Ví dụ: 我觉得你很葛”= “我觉得你很古怪 (Mình cảm thấy cậu thật kỳ lạ)

鸡 贼 /Jī zéi/

Tính từ này thường được giới trẻ Trung Quốc sử dụng nhiều, để mô tả những người keo kiệt, bủn xỉn, rẻ tiền, luôn tính toán chi li dù đi ăn uống với bạn bè thân thiết, thậm chí có thể nói là xảo quyệt. 

Ví dụ: 这小伙子真鸡贼,一毛也不拨( Tên này keo kiệt hết sức, một xu cũng không chịu xì ra)

喳呼 /Zhā hū/ 

Trong tiếng Mãn Châu 喳呼 để chỉ những người phụ nữ được xem là chanh chua, đanh đá, nhưng trong phương ngữ Bắc Kinh, từ này mang nghĩa la hét, lớn tiếng, ồn ào, chỉ những người bất lịch sự, vô văn hóa. 

Ví dụ: 大家都没说话,就听你一个人喳呼了。(Mọi người đều không nói chuyện, chỉ nghe mình bạn ồn ào thôi”

在地铁里一个劲的喳呼,一点家教都没有。 (Huyên thuyên suốt trên tàu điện ngầm, một chút văn hóa cũng không có)

Những Cụm Từ Lóng Người Bắc Kinh hay sử dụng - Riba.vn

噷嘚 /Hēn de/

Xuất phát từ tiếng Mãn Châu, là động từ mang nghĩa “nói, kể, thảo luận” nhưng khi du nhập vào phương ngữ Bắc Kinh từ này lại mang nghĩa là quở trách, la rầy, mắng mỏ.

Ví dụ: 一般都是家长噷嘚孩子.  (Bình thường phụ huynh thường hay la rầy con cái)

哪天开家长会,哪天就是噷嘚的天.  (Ngày nào họp phụ huynh thì ngày đó bị ăn chửi)

Hi vọng những thông tin mà Riba.vn chia sẻ trong bài viết sẻ đem lại cho bạn nhiều kiến thức mới mẻ và thú vị nhé!

Cùng theo dõi chuyên mục: Bảng xếp hạng để có thêm cho mình thông tin hữu ích khác nhé!

Hãy dành tặng tác giả 1 LIKE nếu bạn thấy bài viết hữu ích nhé ^^!

Bài viết đã được bảo vệ bản quyền!

Thông tin liên hệ Riba

Thẻ Tags:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *