top-10-cau-thanh-ngu-tieng-trung-hay-duoc-su-dung
346
Views

TOP 10 NHỮNG CÂU THÀNH NGỮ TIẾNG TRUNG HAY ĐƯỢC NGƯỜI TRUNG QUỐC SỬ DỤNG

Thành ngữ là những từ hoặc câu ngắn gọn và hàm súc mà loài người đúc kết từ cuộc sống. Đây là phần hấp dẫn nhất của ngôn ngữ và văn hóa Trung Quốc, bởi đằng sau mỗi thành ngữ đều có một câu chuyện. Qua những câu chuyện thành ngữ này, chúng ta không chỉ hiểu được ý nghĩa của câu thành ngữ mà còn hiểu được lịch sử lâu đời, di sản văn hóa quý giá và trí tuệ siêu việt của dân tộc Trung Hoa.

Thành ngữ tiếng Trung không chỉ được dùng trong văn viết mà còn được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống hằng ngày của người bản địa, trong đó, Riba sẽ chia sẻ với bạn một số những thành ngữ hay được sử dụng sau đây.

NHỮNG CÂU THÀNH NGỮ TIẾNG TRUNG HAY ĐƯỢC SỬ DỤNG

举手之劳

举手之劳/ jǔ shǒu zhī láo/: 举手: hành động nhấc tay; 劳: công lao. 意思:一举手那样的辛劳。形容轻而易举,毫不费力. Ý chỉ việc đơn giản, không phí lực.

Ví dụ:

  • 垃圾回收,保护地球,举手之劳,参与环保。

Tạm dịch: Thu dọn rác, bảo vệ trái đất là những việc không tốn nhiều sức lực, hãy cùng tham gia bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp.

top-10-cau-thanh-ngu-tieng-trung-hay-duoc-su-dung

比上不足,比下有余

比上不足,比下有余/ bǐ shàng bù zú,bǐ xià yǒu yú/:足: đủ; 余: dư, thừa. Chỉ việc không vượt qua được những người ở trên mình nhưng cũng có nhiều người kém mình.

Ví dụ:

  •  你这水平比上不足,比下有余。(Tạm dịch: Trình độ của bạn ở mức trung bình)
  • 比上不足,比下有余, 他很满足自己的现状. (Tạm dịch: Hiện tại, anh ta rất hài lòng với trang thái ngẩng lên trên thì thấy không bằng người khác nhưng nhìn xuống dưới cũng thấy nhiều người không bằng mình.)

冰清玉洁

冰清玉洁/bīng qīng yù jié/: băng thanh ngọc khiết, chỉ những người đoan trang, xinh đẹp như băng như ngọc. (thường chỉ nữ giới) 

Ví dụ:

  • 她是一个冰清玉洁的好姑娘。(Cô ấy là một cô gái băng thanh ngọc khiết).
TOP 10 NHỮNG CÂU THÀNH NGỮ TIẾNG TRUNG HAY ĐƯỢC NGƯỜI TRUNG QUỐC SỬ DỤNG - Riba.vn

废寝忘食

废寝忘食 / fèi qǐn wàng shí/意思是顾不得睡觉,忘记了吃饭。 形容专心努力: Bỏ ăn bỏ ngủ, ám chỉ việc rất tập trung học tập, làm việc.

Ví dụ:

  • 勤奋者废寝忘食,懒惰人总没有时间。(Người chăm chỉ thì bỏ ăn bỏ ngủ, người lười biếng thì không có thời gian).
  • 他学习英语学得废寝忘食。(Anh ấy chăm chỉ học tiếng Anh đến mức bỏ ăn bỏ ngủ).
  • 科学家做实验,常常夜以继日,废寝忘食。(Các nhà khoa học khi làm thực nghiệm, thường thức trắng đêm, bỏ ăn bỏ ngủ).

料事如神

料事如神 : liệu sự như thần.

Ví dụ:

  • 他真是料事如神,我还没说话他就知道我想说什么了。(Tạm dịch: Anh ấy liệu sự như thần, tôi còn chưa kịp nói gì mà anh ấy đã biết tôi muốn nói gì).
  • 他料事如神,是我们这一代有名的小”诸葛亮”。(Tạm dịch: Anh ấy liệu sự như thần, trong thời đại của chúng tôi là tiểu “Gia Cát Lượng”.

举一反三

举一反三/jǔ yī fǎn sān/: Học một biết mười.

Ví dụ:

  • 凡事能举一反三,正是他学习快速的原因。(Tạm dịch: Nguyên nhân anh ấy học rất nhanh đó là bất cứ thứ gì anh ấy cũng có thể học một mà suy ra ba).

瞒天过海

瞒天过海 /mán tiān guò hǎi/   意思:用欺骗的手段在暗地里活动: lừa dối, giấu giếm, qua mặt, lừa trên dối dưới.

Ví dụ:

  • 他以瞒天过海的功夫骗得了群众的信任。(Tạm dịch: Ông ta dùng thủ đoạn gạt người để chiếm được lòng tin của dân chúng).

大事化小,小事化无

大事化小,小事化无: 经过妥善处理,将大事化成小事,小事变成没事: Thông qua giải quyết thỏa đáng, biến chuyện lớn thành chuyện nhỏ, chuyện nhỏ thành không có chuyện.

Ví dụ:

  • 反正我们也没什么损失,不如就大事化小,小事化无吧。(Tạm dịch: Dù sao thì chúng tôi cũng không có tổn hại gì, chi bằng chuyện lớn hóa chuyện nhỏ, chuyện nhỏ thành không có đi).
  • 母亲是一个充满智慧的女人,总能将遇到的事情大事化小,小事化无。(Tạm dịch: Mẹ là một người phụ nữ trí tuệ, dù gặp phải chuyện gì cũng có thể chuyện lớn hóa chuyện nhỏ, chuyện nhỏ hóa không có chuyện.
  • 日常生活中需要处理各种各样的事情,如何大事化小,小事化无就要看大家的本事了。(Tạm dịch: Trong cuộc sống, chúng ta phải giải quyết rất nhiều vấn đề, làm cách nào có thể chuyện lớn thành chuyện nhỏ, chuyện nhỏ thành không có thì phải xem bản lĩnh của mỗi người).
TOP 10 NHỮNG CÂU THÀNH NGỮ TIẾNG TRUNG HAY ĐƯỢC NGƯỜI TRUNG QUỐC SỬ DỤNG - Riba.vn

功夫不负有心人

功夫不负有心人/皇天不负有心人/huáng tiān bù fù yǒu xīn rén/: trời cao không phụ người có lòng.

Ví dụ:

  •  “皇天不负有心人”我始终坚信只要付出努力,就必然会收获成功。

Tạm dịch: “Trời cao sẽ không phụ người có lòng”, từ trước đến nay tôi đều tin rằng, chỉ cần bỏ ra nỗ lực thì chắc chắn sẽ đạt được thành công

活到老学到老

活到老学到老/huó dào lǎo ,xué dào lào/:年轻时,学是为了理想,为了安定;中年时,学是为了补充空洞的心灵;老年时,学则是一种意境。Chỉ việc học là không có giới hạn; Học, học nữa, học mãi. Khi còn trẻ thì học để hiện thực hóa lý tưởng, để ổn định cuộc sống; Lúc trung niên thì học để lấp đầy những khoảng trống trong tâm trí; Khi về già thì học là một cách để suy ngẫm.

 

Ví dụ:

  • 活到老学到老,一生一世不了。(Tạm dịch: Học, học nữa, học mãi, cả đời không ngừng học).
  • 学无止境, 我们要活到老,学到老。(Tạm dịch: Học thì không có giới hạn, chúng ta cần học, học nữa, học mãi).

Trên đây chỉ là những hạt nước nhỏ trong đại dương thành ngữ, nếu bạn nắm được càng nhiều thành ngữ thì khi nghe người Trung Quốc sẽ không còn cảm thấy bỡ ngỡ và lạc lõng nữa. Nếu bạn có thể sử dụng những thành ngữ trên thì còn thể hiện được trình độ ngoại ngữ cũng như hiểu biết về lịch sử và văn hóa Trung Quốc đó.

TOP 10 NHỮNG CÂU THÀNH NGỮ TIẾNG TRUNG HAY ĐƯỢC NGƯỜI TRUNG QUỐC SỬ DỤNG - Riba.vn

Hãy dành tặng tác giả 1 LIKE nếu bạn thấy bài viết hữu ích nhé ^^!

Bài viết đã được bảo vệ bản quyền!

Thông tin liên hệ Riba

Tất cả bình luận

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *